Cẩm nang tư vấn

1 tệ bằng bao nhiêu tiền Việt Nam? Cập nhật tỉ giá CNY/VND hôm nay

Bạn đang có nhu cầu kinh doanh các mặt hàng Trung Quốc thì chắc chắn tiền tệ là một vấn đề cực kỳ quan trọng mà các bạn không thể bỏ qua. Nhưng giá 1 tệ bằng bao nhiêu tiền Việt Nam luôn thay đổi, không cố định. Bài viết dưới đây, 6868 Logistics sẽ cung cấp những thông tin nhanh và chính xác về giá 1 nhân dân tệ theo từng giờ, từng ngày.

1) Nhân dân tệ (CYN) là gì?

Nhan-dan-te-CNY-la-gi
Nhân dân tệ (CNY) là gì

Nhân dân tệ do Ngân hàng Nhân dân Trung Quốc phát hành. Năm 1948, một năm trước khi thành lập nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa, nhân dân tệ đã được phát hành chính thức.

RMB được viết tắt bởi tên tiếng Anh là RENMINBI, đây là đại diện cho đồng tiền của người dân Trung Quốc. Tên thường gọi là Yuan. Tuy nhiên, Tổ chức Tiêu chuẩn Quốc tế (ISO) đã thống nhất ký hiệu cho tiền tệ Trung Quốc là CNY:

Nhân Dân tệ viết tắt theo quy ước quốc tế là RMB

Tên giao dịch quốc tế: CNY – Chinese Yuan

Tên chữ cái Latin: Yuan

Ký hiệu quốc tế: ¥

Đơn vị đếm của đồng Nhân dân tệ là: Yuan (Nguyên), Jiao (Giác) và Fen (Phân). Trong đó 1 Yuan = 10 Jiao = 100 Fen. Tương đương với: 1 tệ = 10 hào, 1 hào = 10 xu.

2) 1 tệ bằng bao nhiêu tiền Việt Nam?

a) Theo tỷ giá mới cập nhật:

Vào ngày 26/10/2021, 1 CNY (Nhân dân tệ) = 3,820 VNĐ (Việt Nam đồng).

Đồng tiền mệnh giá lớn nhất của Trung Quốc là 100 tệ. Như vậy dễ dàng có thể tính ra:

1 nhân dân tệ Trung Quốc = 3,805 VNĐ tiền Việt
10 nhân dân tệ Trung Quốc = 38,050 VNĐ tiền Việt
100 nhân dân tệ Trung Quốc = 380,500 VNĐ tiền Việt

Từ cách tính trên có thể dễ dàng tính ra các mệnh giá tiền khác nhau. Đồng Nhân dân tệ là tên gọi chính thức của tiền tệ Trung Quốc được lưu thông tại Trung Quốc đại lục ( không bao gồm Đài Loan và HongKong, Macau).

b) Các mệnh giá của đồng nhân dân tệ hiện nay

Cac-menh-gia-cua-dong-Nhan-dan-te-CNY-Trung-Quoc-hien-nay-Vanchuyen6868-6868Logistics
Các mệnh giá đồng tiền nhân dân tệ Trung Quốc hiện nay

Hiện nay, đồng nhân dân tệ được chia thành 2 loại tiền giấy và tiền xu. Trong đó, loại tiền có mệnh giá thấp nhất là 1 hào và mệnh giá cao nhất là 100 tệ.
Các mệnh giá đồng nhân dân tệ đối với loại tiền giấy bao gồm: 1 tệ, 2 tệ, 5 tệ, 10 tệ, 20 tệ, 50 tệ, 100 tệ.

Các mệnh giá đồng nhân dân tệ đối với loại tiền xu bao gồm: 1 hào, 2 hào, 5 hào, 1 tệ tiền xu.

Theo quy ước của đồng nhân dân tệ thì: 1 tệ = 10 hào, 1 hào = 10 xu.

3) Vì sao phải theo dõi sự thay đổi tỷ giá Nhân dân tệ?

a) Trong kinh doanh

Nhap-hang-Trung-Quoc-de-kinh-doanh-Vanchuyen6868-6868Logistics
Nhu cầu nhập hàng Trung Quốc để kinh doanh ngày càng tăng

Hoạt động giao thương giữa Việt Nam và Trung Quốc là rất đa dạng và phong phú. Chính vì vậy, việc nắm được thay đổi tỷ giá hàng ngày của Việt Nam đồng và Nhân dân tệ là hết sức quan trọng trong kinh doanh, trao đổi hàng hoá.

b) Trong du lịch

Khi du lịch Trung Quốc, gần như đều không chấp nhận thanh toán bằng tiền Việt. Hầu hết tất cả các nhà hàng, khu mua sắm nhỏ tại Trung Quốc thường chỉ chấp nhận thanh toán bằng tiền mặt, rất ít nơi nhận thanh toán bằng thẻ. Vì vậy, khi đi ăn uống, mua sắm bạn nên mang theo một số tiền mặt nhất định để thanh toán. Chỉ một số trung tâm thương mại lớn và nổi tiếng ở Trung Quốc mới chấp nhận thanh toán bằng thẻ Visa, Mastercard,…

4) Dịch vụ đổi tiền Trung sang tiền Việt tại 6868 Logistics

Để biết thêm những thông tin chi tiết và đầy đủ nhất về dịch vụ đổi tiền Trung Quốc sang tiền Việt, hãy theo dõi bài viết sau của 6868 Logistics bạn nhé!

Dịch vụ Đổi tiền, Chuyển tiền, Thanh toán hộ bằng Nhân dân tệ

Chia sẻ:

Hỗ trợ khách hàng

Liên hệ tư vấn

Bấm hotline để liên hệ ngay với chúng tôi...

Kết nối Facebook

BÀi viết liên quan